Cách cài đặt SMTP cho WordPress
Gần đây hiện tượng người dùng trên WordPress không nhận được Email thông báo đơn hàng trên Woocommerce hay các thông tin từ form Contact Form 7 dẫn tới bị giảm sự trải nghiệm của khách hàng cũng như quản lý theo dõi sản phẩm hay thông tin người dùng trên Website. Bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách nhận được Email thông báo bằng cách cài đặt SMTP trên website WordPress.
SMTP là gì?
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là giao thức TCP/IP được dùng để gửi email trên internet. Cài đặt SMTP giúp thiết lập kênh kết nối giữa mail client và mail server, và thiết lập kênh liên lạc giữa mail server gửi và mail server nhận. Email sẽ được đẩy từ mail client lên mail server và từ mail server nó sẽ được server này gửi đi đến mail server nhận. Nhìn hình dưới bạn sẽ thấy cách hoạt động của việc gửi mail.
Thiết lập SMTP dùng Plugin
Việc cài đặt SMTP trên WordPress dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn sử dụng plugin. Một trong những plugin phổ biến nhất hiện nay là WP Mail SMTP, cho phép bạn cấu hình SMTP nhanh chóng mà không cần can thiệp vào mã nguồn của trang web.
Cài đặt và kích hoạt Plugin WP Mail SMTP
Cách cài đặt SMTP qua plugin WP Mail SMTP rất đơn giản và phù hợp cho cả những người không rành về kỹ thuật. Dưới đây là các bước chi tiết để bạn thực hiện.
- Truy cập vào trang quản trị WordPress của bạn.
- Vào mục Plugins và chọn Add New.
- Tìm kiếm WP Mail SMTP trong ô tìm kiếm và nhấn nút Install Now.
- Sau khi plugin được cài đặt, nhấp vào nút Activate để kích hoạt plugin.
- Sau khi plugin được kích hoạt, vào bảng điều khiển WordPress và chọn WP Mail SMTP trong thanh menu bên trái.
- Tại đây, bạn có thể bắt đầu cấu hình cách cài đặt SMTP theo nhu cầu của mình. Để giúp bạn rõ hơn về các cách cài đặt SMTP cho WordPress thì dưới đây Gini Webseo sẽ hướng dẫn cho các bạn thiết lập trong quá trình này.
Thiết lập Email nguồn gửi đi
Trong quá trình cấu hình SMTP, một bước quan trọng là thiết lập Email nguồn gửi đi. Đây là địa chỉ email mà tất cả email của bạn sẽ được gửi từ đó.
- Trong trang cài đặt của WP Mail SMTP, vào mục Settings và chọn tab General.
- Tại đây, nhập địa chỉ email mà bạn muốn sử dụng để gửi tất cả các email. Đối với cách cài đặt SMTP Gmail, bạn cần nhập địa chỉ email Google Gmail hoặc Google Workspace, Yahoo, Outlook.com, v.v.) mà bạn muốn kết nối.
Nếu bạn muốn tất cả các email được gửi từ một địa chỉ cố định, hãy bật tùy chọn bắt buộc email gửi đi. Điều này sẽ ngăn chặn bất kỳ email nào được gửi từ các địa chỉ email khác không được chỉ định.
Thiết lập tên người gửi đi
Thiết lập Tên người gửi đi là bước tiếp theo trong cách cài đặt SMTP cho WordPress. Tên người gửi là thông tin mà người nhận sẽ thấy khi nhận được email từ bạn.
- Trong tab General của plugin, bạn sẽ thấy mục From Name.
- Bạn có thể thiết lập tên người gửi đi là tên của trang web hoặc bất kỳ tên nào mà bạn muốn hiển thị cho người nhận.
Thiết lập tên người gửi giúp tăng tính nhận diện và sự chuyên nghiệp của thương hiệu. Ví dụ, nếu bạn đang gửi email từ Google Workspace SMTP, việc thiết lập tên người gửi sẽ giúp người nhận dễ dàng nhận ra email từ trang web của bạn.
Tương tự như thiết lập email nguồn, bạn có thể bắt buộc tất cả email gửi đi phải sử dụng cùng một tên bằng cách kích hoạt tùy chọn Force From Name. Điều này giúp đảm bảo tính nhất quán và dễ nhận diện trong tất cả các email gửi từ trang web của bạn.
Cấu hình gửi thư Google Workspace/Gmail
Để cài đặt SMTP với Google Workspace hoặc Gmail, bạn cần thực hiện một số bước quan trọng để cấu hình kết nối giữa WordPress và Google Gmail SMTP Server.
Chọn trình gửi thư Google/Gmail
- Trong trang cài đặt của WP Mail SMTP, bạn sẽ thấy mục Mailer.
- Chọn tùy chọn Google/Gmail.
Sau khi chọn SMTP Gmail Google, bạn sẽ có thể gửi email qua máy chủ của Google, giúp tăng tính bảo mật và độ tin cậy cho tất cả email được gửi từ WordPress.
Kết nối với API của Google
- Sau khi chọn Google/Gmail làm trình gửi thư, bạn cần nhập Client ID và Client Secret. Để lấy các thông tin này, bạn cần tạo một ứng dụng trên Google Cloud Console.
- Thực hiện theo hướng dẫn trên trang cài đặt của WP Mail SMTP để tạo ứng dụng và lấy thông tin xác thực.
Nhập Client ID và Client Secret, hãy nhấp vào nút Allow plugin to send emails using your Google account để cấp quyền cho plugin gửi email từ tài khoản Gmail của bạn.
Sau khi hoàn thành cấu hình SMTP Gmail, hãy gửi một email thử nghiệm để kiểm tra xem email có được gửi thành công không. Điều này đảm bảo rằng cách cài đặt SMTP của bạn đã hoạt động ổn định.
Tạo ứng dụng web trong tài khoản Google của bạn
Bước tiếp theo là tạo ứng dụng web trong tài khoản Google của bạn. Bạn sẽ cần quay lại trang cài đặt WP Mail SMTP sau khi hoàn tất các bước thiết lập trong Google Cloud Console. Để dễ dàng theo dõi, hãy mở một tab hoặc cửa sổ mới trong trình duyệt của bạn.
Trong tab hoặc cửa sổ mới, hãy đăng nhập vào tài khoản Google của bạn và truy cập vào Google Cloud Console.
Lưu ý:
- Trước khi bắt đầu, hãy đăng xuất khỏi tất cả các tài khoản Google khác ngoại trừ tài khoản mà bạn sẽ sử dụng để cấu hình cài đặt SMTP.
- Nếu bạn sử dụng Google Workspace, đảm bảo rằng tài khoản của bạn có quyền gửi email.
Nếu đây là lần đầu tiên bạn sử dụng Google Cloud Console, có thể bạn sẽ được yêu cầu chọn quốc gia và đồng ý với Điều khoản dịch vụ. Hãy thực hiện bước này và nhấp Đồng ý và Tiếp tục để tiếp tục.
Tạo hoặc chọn một dự án mới
Tiếp theo, bạn cần chọn hoặc tạo một dự án cho ứng dụng của mình. Để làm điều này, bạn nhấp vào danh sách thả xuống của dự án ở góc trên của bảng điều khiển.
Trong cửa sổ bật lên, bạn có thể chọn một dự án hiện có hoặc nhấp vào Tạo dự án mới ở góc trên bên phải.
- Nếu bạn chọn dự án hiện có, hãy tiếp tục đến bước tiếp theo.
- Nếu tạo dự án mới, nhập tên dự án và chọn tổ chức cũng như vị trí từ danh sách thả xuống. Sau đó, nhấp vào Tạo.
Kích hoạt Gmail API cho dự án
Sau khi dự án của bạn được thiết lập, bạn cần kích hoạt Gmail API. Trong Google Cloud Console, vào API & Dịch vụ » Thư viện.
Trong phần danh mục, chọn Google Workspace hoặc tìm kiếm “Gmail API” trong thanh tìm kiếm, sau đó chọn Gmail API từ kết quả.
Trên trang Gmail API, nhấp vào nút Bật.
Tạo thông tin xác thực cho ứng dụng web của bạn
Khi Gmail API đã được kích hoạt, bạn sẽ được chuyển đến trang Tổng quan về Gmail API. Tại đây, nhấp vào nút Tạo thông tin xác thực.
Trong trang tiếp theo, Google sẽ hỏi một vài câu hỏi để xác định loại thông tin xác thực cần thiết. Từ danh sách Chọn API, hãy chọn Gmail API. Nếu không thấy Gmail API trong danh sách, có thể bạn đã kích hoạt API này.
Trong phần Bạn sẽ truy cập loại dữ liệu nào?, chọn Dữ liệu người dùng, sau đó nhấp Tiếp theo.
Thiết lập màn hình xác nhận quyền truy cập OAuth
Tiếp theo, bạn cần cung cấp một số thông tin cơ bản về ứng dụng của mình trên màn hình xác nhận quyền truy cập OAuth.
- Tên ứng dụng: Đặt tên ứng dụng của bạn (ví dụ: Ứng dụng của bạn).
- Email hỗ trợ người dùng: Chọn địa chỉ email của bạn.
- Logo ứng dụng: Tùy chọn, nếu muốn, bạn có thể tải lên logo cho ứng dụng.
Điền đầy đủ thông tin, sau đó nhấp Lưu và Tiếp tục.
Cấu hình ID khách hàng OAuth
Trong bước này, bạn cần cấu hình ID khách hàng OAuth cho ứng dụng web của mình. Từ danh sách Loại ứng dụng, chọn Ứng dụng web. Một số trường sẽ tự động được điền sẵn.
Tên ứng dụng: Bạn có thể giữ nguyên tên mặc định hoặc thay đổi theo ý muốn.
Trong phần URI chuyển hướng được ủy quyền, nhấp vào nút + Thêm URI và nhập: https://connect.wpmailsmtp.com/google/. Bạn cũng có thể sao chép URL này từ cài đặt WP Mail SMTP.
Sau đó, nhấp Tạo để hoàn tất bước này. Khi hoàn tất, Client ID của bạn sẽ được hiển thị trong mục Thông tin xác thực.
Sau khi ứng dụng của bạn được tạo, nhấp Xong để hoàn tất quá trình cấu hình. Với các bước này, ứng dụng của bạn trong Google Cloud đã được thiết lập thành công để sử dụng Gmail API cho WP Mail SMTP.
Chuyển trạng thái ứng dụng từ thử nghiệm sang sản xuất
Mặc định, Google sẽ để ứng dụng của bạn trong chế độ Nội bộ. Để đảm bảo ứng dụng hoạt động hiệu quả và không bị hạn chế, điều quan trọng là bạn cần thay đổi trạng thái sang Bên ngoài và xuất bản chính thức. Nếu không thực hiện bước này, ứng dụng sẽ gặp nhiều giới hạn về chức năng.
Đối với người dùng Google Workspace
Truy cập Google Cloud Console và điều hướng đến APIs & Services » Màn hình chấp thuận OAuth. Trong phần Loại người dùng, nhấn vào nút MAKE EXTERNAL để chuyển trạng thái xuất bản của ứng dụng.
Lưu ý: Nếu trạng thái Loại người dùng là Nội bộ, chỉ những người trong tổ chức với tên miền của bạn, chẳng hạn như @example.com, mới có thể truy cập ứng dụng. Địa chỉ email bên ngoài sẽ gặp lỗi Error 403: org_internal khi bạn cố gắng sử dụng ứng dụng.
Khi hộp thoại xuất hiện, chọn Đang sản xuất và nhấn XÁC NHẬN để hoàn tất quá trình.
Đối với người dùng Gmail
Nếu bạn không sử dụng Google Workspace, tùy chọn MAKE EXTERNAL sẽ không hiển thị. Thay vào đó, bạn cần xuất bản ứng dụng trực tiếp.
Điều hướng đến API & Dịch vụ » Màn hình chấp thuận OAuth và kiểm tra Trạng thái xuất bản. Nếu trạng thái hiện là Kiểm tra, nhấn vào nút XUẤT BẢN ỨNG DỤNG để chuyển ứng dụng sang chế độ sản xuất.
Khi lớp phủ xuất hiện, chọn XÁC NHẬN để hoàn tất quá trình xuất bản ứng dụng. Và chờ trạng thái xuất bản.
Thiết lập SMTP không dùng Plugin
Ngoài cách thiết lập SMTP bằng Plugin bạn có thể thực hiện thiết lập cài đặt SMTP không thông qua Plugin bằng việc chèn đoạn này vào functions:
add_action( 'phpmailer_init', function( $phpmailer ) {
if ( !is_object( $phpmailer ) )
$phpmailer = (object) $phpmailer;
$phpmailer->Mailer = 'smtp';
$phpmailer->Host = 'smtp.gmail.com';
$phpmailer->SMTPAuth = 1;
$phpmailer->Port = 587;
$phpmailer->Username = '[email protected]';
$phpmailer->Password = 'matkhauungdung';
$phpmailer->SMTPSecure = 'TLS';
$phpmailer->From = '[email protected]';
$phpmailer->FromName = 'Gini Webseo - giniwebseo.vn';
});
Lưu ý:
- Username bạn truyền email của bạn
- Password là mật khẩu ứng dụng
- From làm email gởi đi,
- FromName là tên của email hiện thị
Còn lại bạn có thể để mặc định.
Việc cài đặt SMTP trên WordPress không chỉ giúp bạn khắc phục tình trạng không nhận được email thông báo mà còn nâng cao trải nghiệm người dùng và quản lý thông tin hiệu quả. Hy vọng qua hướng dẫn chi tiết trên của Gini Webseo sẽ giúp bạn dễ dàng cấu hình SMTP trên website của mình, dù sử dụng plugin hay không.
Nếu có bất kỳ câu hỏi hay khó khăn nào trong quá trình thực hiện, đừng ngần ngại để lại bình luận Gini Webseo luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn! Hãy áp dụng ngay để đảm bảo website của bạn hoạt động trơn tru và chuyên nghiệp hơn.